Phần I
BÁO CÁO VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC
PHỔ CẬP GIÁO DỤC – XÓA MÙ CHỮ NĂM 2021
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ KẾT QUẢ
1. Công tác của Ban Chỉ đạo Phổ cập giáo dục - Xóa mù chữ
- Ban Chỉ đạo XMC-PCGD xã đã triển khai Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ quy định về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT này 22/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện đảm bảo và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ cùng với các công văn, hướng dẫn của cấp trên tới toàn thể đội ngũ để triển khai thực hiện tốt và nâng cao chất lượng công tác xóa mù chữ, PCGDTHCS, PCGDTH, PCGDMNT5T.
- UBND xã đã kiện toàn Ban chỉ đạo PCGD – XMC ngay tư đầu năm để củng cố và xác định nhiệm vụ của các thành viên trong Ban chỉ đạo; Phối kết hợp với các ban nghành đoàn thể trong xã như Hội đồng nhân dân, Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, Mặt trận tổ quốc....
- Ngay sau khi kiện toàn Ban chỉ đạo PCGD – XMC xã đã xây dựng kế hoạch, tham mưu với các cấp xây dựng, bổ sung đội ngũ cán bộ giáo viên cho nhà trường, tạo cảnh quan khuôn viên nhà trường xanh, sạch, đẹp, thân thiện và an toàn; bảo đảm 100% phòng học được kiên cố hóa, đủ số lượng 1 phòng học/lớp để thực hiện kế hoạch học 2 buổi /ngày ở các cấp học; có đủ hệ thống phòng chức năng, phòng học bộ môn, khu giáo dục thể chất, theo đúng tiêu chuẩn quy định phục vụ tốt cho việc tổ chức dạy và học của trường đạt chuẩn quốc gia; trường lớp đặt ở những vị trí thuận lợi tạo điều kiện cho học sinh đến trường. Triển công tác xã hội hóa giáo dục trên địa bàn, nhằm tiếp tục thực hiện có hiệu quả phổ cập giáo dục và xây dựng xã hội học tập.
- Bên cạnh đó Ban chỉ đạo PCGD – XMC xã cũng đã có nhiều biện pháp chỉ đạo đa dạng, phù hợp, triển khai mạnh mẽ phân công trường THCS là đơn vị chịu trách nhiệm thống kê, báo cáo tình hình công tác phổ cập giáo dục xóa mù chữ trên địa bàn xã, triển khai quản lý, cập nhật dữ liệu phần mềm. Thành lập đoàn kiểm tra và kiểm tra công tác PCGD – XMC của xã, hoàn thiện báo cáo trình cấp trên.
2. Kết quả PCGD-XMC năm 2021
Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc PCGD-XMC; Thông tư số 07/2016/TT/BGDĐT ngày 22/3/2016
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định về điều kiện đảm bảo và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn PCGD-XMC và
Quyết định số 1387/QĐ-BGDĐT ngày 29/4/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đính chính Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy định, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn PCGD-XMC. Căn cứ kết quả kiểm tra PCGD -XMC năm 2021, kết quả công tác PCGD-XMC của xã Hải Dương đạt được như sau:
2.1. Phổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ em 5 tuổi
- Tỉ lệ huy động trẻ 5 tuổi đến trường: 81/81 đạt tỉ lệ 100%.
- Trẻ học 2 buổi trên ngày: 81/81.
- Trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non: 75/75.
- Tổng số trẻ 3-5 tuổi: 236, ra lớp: 180; Tỉ lệ: 90 % trong đó trẻ học tại địa bàn là 179 trẻ, trẻ học ngoài địa bàn là 01 trẻ.
- Tổng số trẻ 0-2 tuổi: 214, ra lớp: 25; Tỉ lệ: 56% trong đó trẻ học tại địa bàn là 25 trẻ, trẻ học ngoài địa bàn là 00 trẻ.
* Kết quả:Đạt
2.2. Phổ cập giáo dục Tiểu học
- Tổng số trẻ 6 tuổi huy động vào lớp 1: 86
- Tổng số trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học (năm học 2020-2021) 65/70, đạt tỉ lệ 92,85%.
- Tổng số trẻ 11-14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học (tính đến năm học 2020-2021): 298/299 đạt tỉ lệ 99.66%. Trong đó số trẻ em 14 tuổi: 73; hoàn thành chương trình tiểu học:73; Tỉ lệ 100.
- Tổng số trẻ 11 tuổi đang học ở Tiểu học 05 chiếm tỉ lệ 7.14%.
- Số trẻ 6-14 tuổi ngoài nhà trường: 00; Tỉ lệ: 00.
- Tổng số trẻ khuyết tật trong độ tuổi từ 11-14 tuổi trên địa bàn: 00, trong đó số trẻ khuyết tật 11-14 tuổi được tiếp cận giáo dục: 01; Tỉ lệ: 100.
* Kết quả:Đạt mức độ 3
2.3. Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở
- Tổng số thanh, thiếu niên từ 15-18 tuổi phải phổ cập: 312; tốt nghiệp THCS (tính đến năm học 2021-2022): 299; Tỉ lệ 95,83%.
- Tổng số thanh, thiếu niên từ 15-18 tuổi đã tốt nghiệp THCS đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên, GDNN: 281; Tỉ lệ 90,06%.
- Số thanh, thiếu niên trong độ tuổi 11-18 tuổi bỏ học (cả 3 cấp): 00; Tỉ lệ 00. Trong đó độ tuổi từ 11-14 tuổi bỏ học: 00; độ tuổi từ 15-18 tuổi bỏ học: 00.
- Số thanh, thiếu niên từ 15-18 ngoài nhà trường (cả 3 cấp): 00, Tỉ lệ 00.
- Số lớp PCGD THCS: 00.
- Tổng số trẻ khuyết tật trong độ tuổi từ 11-18 tuổi trên địa bàn: 00, số trẻ khuyết tật 11-18 tuổi được tiếp cận giáo dục: 00; Tỉ lệ: 00.
* Kết quả:Đạt mức độ 3
2.4. Công tác Phổ cập Trung học phổ thông
- Tổng số học sinh TNTHCS (hai hệ) năm qua (học sinh lớp 9 năm học 2021-2022): 76 đạt tỉ lệ 100%.
- Số học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2021-2022 vào học lớp 10 THPT, GDTXTHPT, TCCN, trường dạy nghề 73 chiếm tỉ lệ 90,05% (trong đó vào học lớp 10 THPT: 73; Tỉ lệ: 90,06, học lớp 10 GDTX THPT 00, tỉ lệ 00, học nghề 00, tỉ lệ 00).
- Tổng số học sinh tốt nghiệp THPT năm qua (năm học 2020-2021): 79/79; Tỉ lệ 100.
- Tổng số thanh, thiếu niên từ 18-21: 415; có bằng tốt nghiệp THPT, BT THPT,THCN: 337; Tỉ lệ 81,20%.
- Số thanh, thiếu niên trong độ tuổi 18-21 tuổi ngoài nhà trường: 00; Tỉ lệ 00.
2.5. Kết quả xóa mù chữ
Tổng dân số độ tuổi từ 15 đến 25: 1074 trong đó:
- Số người trong độ tuổi từ 15-25 biết chữ: 1074, tỉ lệ: 100%.
- Số người trong độ tuổi từ 15-25 mù chữ: 00, tỉ lệ: 00.
+ Số người mù chữ mức độ 1: 00 người; Tỉ lệ: 00.
+ Số người mù chữ mức độ 2: 00 người; Tỉ lệ: 00.
Tổng dân số độ tuổi từ 15 đến 35: 2568 trong đó:
- Số người trong độ tuổi từ 15-35 biết chữ: 2540, tỉ lệ: 98,91.
- Số người trong độ tuổi từ 15-35 mù chữ: 28, tỉ lệ: 1,09%.
+ Số người mù chữ mức độ 1: 13 người; Tỉ lệ: 0,50%.
+ Số người mù chữ mức độ 2: 15 người; Tỉ lệ: 0,58%.
Tổng dân số độ tuổi từ 15 đến 60: 4528 trong đó:
- Số người trong độ tuổi từ 15-60 biết chữ: 4102, tỉ lệ: 90,59%.
- Số người trong độ tuổi từ 15-60 mù chữ: 426, tỉ lệ: 9,40%.
+ Số người mù chữ mức độ 1: 150 người; Tỉ lệ: 3,31.
+ Số người mù chữ mức độ 2: 276 người; Tỉ lệ: 6,09%.
- Số lớp huy động XMC: 00 lớp/00 học viên.
* Kết quả:Đạt mức độ 2
3. Điều kiện đảm bảo
3.1. Cơ sở vật chất
3.1.1. Mầm non:
a. Thành phố có mạng lưới cơ sở giáo dục thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi theo quy hoạch, Điều kiện giao thông bảo đảm đưa đón trẻ thuận lợi, an toàn.
b. Cơ sở giáo dục mầm non có:
- Toàn trường hiện có 10/10 phòng học đảm bảo cho 10 nhóm, lớp. Trong đó có 3 phòng học (phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ)/3 lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt tỷ lệ 100% phòng học/lớp; phòng học cho lớp mẫu giáo 5 tuổi được xây kiên cố, an toàn, trong đó có phòng sinh hoạt chung bảo đảm diện tích 48m2/trẻ; phòng học đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè.
- Có 3 bộ thiết bị/3 số lớp mẫu giáo 5 tuổi, đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định tại Thông tư Số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh Mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non và Thông tư Số 34/2013/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số thiết bị quy định tại Danh Mục Đồ dùng - Đồ chơi.
- Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư Số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Sân chơi xanh, sạch, đẹp và đồ chơi ngoài trời được sử dụng thường xuyên, an toàn; có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; đủ công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh.
+ Có 2/2 Sân chơi xanh, sạch, đẹp và đồ chơi ngoài trời được sử dụng thường xuyên, an toàn.
+ Có 2/2 điểm trường có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước.
+ Có 2/2 điểm trường có đủ công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh.
Đánh giá: Đạt
3.1.2. Tiểu học:
a. Số phòng học đạt tỉ lệ ít nhất 0,7 phòng/lớp; phòng học theo tiêu chuẩn quy định, an toàn; có bảng, đủ bàn ghế cho học sinh, giáo viên; đủ ánh sáng, thoáng mát về mùa hè, ấm về mùa đông; bảo đảm điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập thuận lợi.
- Số trường có mạng lưới trường, lớp phù hợp: 2 trường/2 trường tỷ lệ 100%.
- Tỷ lệ phòng học/lớp: 20 phòng/20 lớp, tỷ lệ 100%.
- Số phòng học đảm bảo theo yêu cầu: 20 phòng/20 phòng, tỷ lệ 100%.
b. Có thư viện, phòng y tế học đường, phòng thiết bị giáo dục, phòng truyền thống và hoạt động Đội; phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng; văn phòng, phòng họp cho cán bộ, giáo viên và nhân viên.
- Số phòng làm việc của hiệu trưởng: 2 phòng/2 hiệu trưởng.
- Số phòng làm việc của phó hiệu trưởng: 2 phòng/2 phó hiệu trưởng.
- Số văn phòng: 2 phòng/2trường, Số phòng họp: 2 phòng/2 trường.
- Số thư viện: 2thư viện/ 2 trường; Số phòng y tế: 2 phòng/2 trường.
- Số phòng truyền thống và hoạt động Đội: 02 phòng/02trường.
c. Đủ thiết bị dạy học tối thiểu quy định tại Thông tư số 15/2009/TT-BGDĐT ngày ngày 16 tháng 7 năm 2009 ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học, được sử dụng thường xuyên, dễ dàng, thuận tiện.
Số bộ thiết bị tối thiểu: 1bộ/1lớp, tỉ lệ: 100%.
d. Sân chơi và bãi tập với diện tích phù hợp, được sử dụng thường xuyên, an toàn.
Số trường có sân chơi và bãi tập theo quy định: 2 trường/2 trường.
e. Môi trường xanh, sạch, đẹp; có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ.
- Số trường có môi trường xanh, sạch, đẹp; có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước theo quy định: 2 trường/2trường.
- Số trường có công trình vệ sinh theo quy định: 2 trường/2 trường.
Đánh giá: Đạt
3.1.3. THCS:
a. Số phòng học đạt tỉ lệ ít nhất 0,5 phòng/lớp; phòng học được xây dựng theo tiêu chuẩn quy định, an toàn; có đủ bàn ghế phù hợp với học sinh, có bảng, bàn ghế của giáo viên; đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè; có điều kiện tối thiểu dành cho HSKT học tập thuận lợi.
- Mạng lưới trường, lớp phù hợp: Đảm bảo.
- Tỷ lệ phòng học/lớp: 9 phòng/9 lớp, tỷ lệ 100%.
- Số phòng học đảm bảo theo yêu cầu: 9 phòng/9 phòng, tỷ lệ 100%.
b. Phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp cho cán bộ, giáo viên và nhân viên, phòng y tế trường học, thư viện, phòng thí nghiệm.
- Số phòng làm việc của hiệu trưởng: 01 phòng.
- Số phòng làm việc của phó hiệu trưởng: 01phòng/01 phó hiệu trưởng.
- Số văn phòng: 01 phòng, Số phòng họp: 01 phòng.
- Số thư viện: 01 thư viện; Số phòng y tế: 01 phòng.
- Số phòng thí nghiệm: 01 phòng.
- Số phòng truyền thống và hoạt động Đội: 01 phòng.
c. Đủ thiết bị dạy học tối thiểu quy định tại Thông tư Số 19/2009/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 8 năm 2009 ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp trung học cơ sở, được sử dụng thường xuyên, dễ dàng, thuận tiện.
Số bộ thiết bị tối thiểu: 04bộ/04 khôi lớp, tỉ lệ: 100%.
d. Sân chơi và bãi tập với diện tích phù hợp, được sử dụng thường xuyên, an toàn.
Sân chơi và bãi tập theo quy định: Đảm bảo.
e. Môi trường xanh, sạch, đẹp; có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ.
- Đảm bảo môi trường xanh, sạch, đẹp; có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước theo quy định: Đảm bảo.
- Có đủ công trình vệ sinh giáo viên theo quy định: Đảm bảo.
- Có đủ công trình vệ sinh học sinh theo quy định: Đảm bảo.
Đánh giá (đạt/không đạt): Đạt
3.1.4. XMC:
Xã bảo đảm điều kiện thuận lợi cho các lớp xóa mù chữ được sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của các cơ sở giáo dục, trung tâm học tập cộng đồng, cơ quan, đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức khác và cá nhân trong địa bàn để thực hiện dạy học xóa mù chữ.
Đánh giá: Đảm bảo
3.2. Kinh phí
3.2.1. Mầm non:
Tổng kinh phí chi cho GDMN năm 2020 là: 2.827.564.000 đ.
Trong đó: + Ngân sách chi thường xuyên: 2.564.384.000 đ.
+ Nguồn XHHGD: 20.000.000 đ.
+ Trang cấp và mua thiết bị, nội thất dùng chung: 243.180.000 đ.
Ngoài ra trường đã làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục, vận động phụ huynh, tranh thủ các nguồn tài trợ để mua sắm trang thiết bị, đồ dùng phục vụ cho các hoạt động chăm sóc và giáo dục.
3.2.2. Tiểu học:
Tổng kinh phí chi cho Tiểu học năm 2020 là: 4.936.602.000 đ.
Trong đó: + Ngân sách chi thường xuyên: 4.605.074.000 đ.
+ Trang cấp và mua thiết bị, nội thất dùng chung: 331.528.000đ
Ngoài ra trường đã làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục, vận động phụ huynh, tranh thủ các nguồn tài trợ để mua sắm trang thiết bị, đồ dùng phục vụ cho các hoạt động chăm sóc và giáo dục.
3.2.3. THCS:
hực hiện công tác xã hội hóa giáo dục, và nguồn ngân sách.
3.2.4. XMC:
thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục, và nguồn ngân sách.
3.3. Giáo viên
3.3.1. Mầm non:
a. Có 19/19 giáo viên, đạt tỉ lệ 100% được hưởng chế độ chính sách theo quy định hiện hành.
b. Có 6 giáo viên/3 lớp mẫu giáo 5 tuổi, đủ theo quy định tại Thông tư Liên tịch Số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định về danh Mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
c. Có 6/6 giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm 2005, đạt tỉ lệ 100%.
d. Có 6/6 giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Thông tư Số 26/2018/QĐ-BGDĐT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, đạt tỉ lệ 100%.
Đánh giá: Đạt
3.3.2. Tiểu học:
a. Đội ngũ giáo viên để dạy đủ các môn học theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học; số lượng giáo viên và viên chức đủ theo quy định tại Thông tư 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23 tháng 8 năm 2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ Hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
- Tỷ lệ GV/lớp đối với trường tổ chức dạy 01 buổi trong ngày: 1,1/lớp.
- Tỷ lệ GV/lớp đối với trường tổ chức dạy 02 buổi trong ngày: 1,5/lớp.
- Số trường có đủ GV chuyên trách dạy các môn Mỹ thuật, Âm nhạc, Thể dục, Tin học, Ngoại ngữ: 2 trường/2 trường.
- Số trường có đủ GV Tổng phụ trách: 2 người/ 2trường.
- Số trường có đủ nhân viên thư viện, thiết bị: 2 người/ 2 trường.
- Số trường có đủ nhân viên văn phòng: 02 người/2 trường.
b. 100% số giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định tại Điều 77 của Luật Giáo dục năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009.
- Tỷ lệ giáo viên đạt trình độ chuẩn đào tạo: 32/32 đạt tỷ lệ 100%.
- Tỷ lệ giáo viên đạt trình độ trên chuẩn đào tạo: 32/32đạt tỷ lệ 100%.
c. 100% số giáo viên đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo quy định tại Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 5 năm 2007 Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
Tỷ lệ giáo viên xếp loại trung bình trở lên: 32/32 đạt tỷ lệ 100%; trong đó: Xuất sắc: 22/31 đạt tỷ lệ 70.96%; Khá: 9/31 đạt tỷ lệ 29.04%.
3.3.3. THCS:
a. Đủ đội ngũ giáo viên và viên chức làm công tác thư viện, thiết bị, thí nghiệm, văn phòng theo quy định tại Thông tư Số 16/2017/BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
- Tỷ lệ GV/lớp: 2,2 thiếu: 00 người.
- Số GV Tổng phụ trách: 00 người, thiếu: 00 người.
- Số nhân viên thư viện: 01 người, thiếu: 00 người.
- Số nhân viên thiết bị, thí nghiệm: 00 người, thiếu: 01 người.
- Số người làm công nghệ thông tin: 00 người, thiếu: 00 người.
- Số nhân viên văn thư: 01 người, thiếu: 00 người.
- Số nhân viên kế toán: 01 người, thiếu: 00 người.
- Số nhân viên y tế và thủ quỹ: 01 người, thiếu: 00 người.
b. 100% số giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo đối với giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư số 32/2020/BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ GD&ĐT về việc Ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Tỷ lệ giáo viên đạt trình độ chuẩn đào tạo: 17/19 đạt tỷ lệ 89,47 %.
- Tỷ lệ giáo viên đạt trình độ trên chuẩn đào tạo: 00 đạt tỷ lệ 00%.
c. 100% số giáo viên đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư Số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 về việc ban hành quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở phổ thông.
Tỷ lệ giáo viên xếp loại trung bình trở lên: 19/19 đạt tỷ lệ 100%; trong đó:
Tốt: 17/19. đạt tỷ lệ 89,48%; Khá: 2/19 đạt tỷ lệ 2,52%.
3.3.4. XMC:
Xã phối hợp với trung tâm học tập cộng đồng trung tâm giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác để tạo điều kiện người có đủ điều kiện theo quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1, Điều 77 của Luật Giáo dục năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009.
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm
Công tác PCGD-XMC luôn được Đảng ủy, UBND, HĐND quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo. Trong quá trình thực hiện Ban chỉ đạo PCGD-XMC đã phối hợp chặt chẽ với các phòng, ban, ngành, đoàn thể chỉ đạo thực hiện phổ cập giáo dục đạt được mục tiêu theo đúng kế hoạch đề ra. Ban chỉ đạo PCGD-XMC xã đã tự kiểm tra, đánh giá công tác PCGD-XMC năm 2021 và đề nghị Ban chỉ đạo PCGD-XMC thành phố Huế kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn theo quy định.
Hệ thống hồ sơ quản lý PCGD-XMC của các đơn vị được lưu trữ đầy đủ, cập nhật thường xuyên, số liệu chính xác.
2. Hạn chế
Đời sống kinh tế của một số phụ huynh còn gặp khó khăn và lại còn khó khăn hơn do dịch bệnh covid-19, mức thu nhập hằng tháng chủ yếu dựa vào nghề đánh bắt sông nước. Bên cạnh đó, nhận thức của một số cha mẹ học sinh chưa hiểu hết tầm quan trọng việc PCGD-XMC.
Ảnh hưởng dịch covid-19 ảnh hưởng ít nhiều đến công tác phổ cập trên địa bàn.
Tuy trường lớp được xây dựng thêm nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế, trang thiết bị đồ dùng chỉ đáp ứng được yêu cầu tối thiểu theo quy định.
Điều kiện ngân sách còn khó khăn nên việc đầu tư xây dựng các hạng mục cho các nhà trường còn chưa được đồng bộ, phòng học, phòng chức năng, phòng hiệu bộ, trang thiết bị đồ dùng dạy học còn thiếu.
Ban chỉ đạo PCGD-XMC ở một số bộ phận hoạt động chưa đều, kết quả thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của một số thành viên còn hạn chế. Nghiệp vụ phổ cập của một bộ phận làm công tác PCGD-XMC chưa thực sự thành thạo.
Phần II
PHƯƠNG HƯỚNG THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ CẬP
GIÁO DỤC – XÓA MÙ CHỮ NĂM 2022
I. MỤC TIÊU CHUNG
- Phấn đấu đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi.
- Duy trì thành quả đạt chuẩn XMC, giữ vững tỷ lệ đạt chuẩn PCGD tiểu học, THCS.
- Tiếp tục xây dựng đội ngũ giáo viên – cán bộ quản lý giáo dục đủ về số, vững về chất, có năng lực trình độ chuyên môn vững vàng để đáp ứng nhu cầu cải tiến phương pháp dạy học trong tình hình mới.
- Nâng cao chất lượng hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng đáp ứng nhu cầu học tập của mọi người.
- Trung tâm học tập cộng đồng là cầu nối giữa người học và tổ chức học tập.
- Duy trì trường học theo hướng đạt chuẩn Quốc gia, tiếp tục nâng cao đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu công tác giáo dục trong thời kỳ mới.
Phấn đấu duy trì các mục tiêu:
1. PCGDMN5T: Tỷ lệ huy động trẻ 5 tuổi đến trường đạt 100%, tỉ lệ hoàn thành chương trình mầm non đạt: 1000%.
2. PCGDTH: Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%, tỉ lệ trẻ 11 tuổi hoàn thành Chương trình tiểu học đạt 97,5%. Đạt mức độ 3.
3. PCGDTHCS: Tỷ lệ thanh thiếu niên từ 15 đến 18 tuổi có bằng tốt nghiệp THCS đạt 95,5%, tỉ lệ thanh thiếu niên từ 15 đến 18 đang học THPT đạt 90%, tỉ lệ thanh thiếu niên từ 18 đến 21 tuổi có bằng tốt nghiệp THPT đạt 85%. Đạt mức độ 3.
4. Xóa mù chữ: Tỷ lệ số người từ 15 đến 60 biết chữ mức độ 1 đạt 95%, tỉ lệ số người từ 15 đến 60 biết chữ mức độ 2 đạt 93%. Đạt mức độ 2.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
Công tác PCGD-XMC luôn được Đảng ủy, UBND, HĐND quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo. Trong quá trình thực hiện các nhà trường đã phối hợp chặt chẽ với các phòng, ban, ngành, đoàn thể chỉ đạo các địa phương thực hiện phổ cập giáo dục đạt được mục tiêu theo đúng kế hoạch đề ra.
Mạng lưới trường, lớp học của địa phương được bố trí khá phù hợp theo địa bàn dân cư, khoảng cách đến trường không xa thuận lợi cho học sinh đến trường.
Hệ thống hồ sơ quản lý PCGD-XMC của các đơn vị được lưu trữ đầy đủ, cập nhật thường xuyên, số liệu chính xác.
Các trường tích cực tham mưu với địa phương để xây dựng, tu sửa cơ sở vật chất, đảm bảo đủ điều kiện về tiêu chuẩn quy định về phổ cập giáo dục. Tích cực xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên có tay nghề vững vàng, có trình độ chuyên môn tốt để nâng cao chất lượng giáo dục học sinh.
Rà soát, điều tra, thống kê số liệu để nắm chắc đối tượng PCGD-XMC trên địa bàn để có kế hoạch thực hiện.
Tiếp tục giữ vững tỉ lệ huy động trẻ 5 tuổi ra lớp, 6 tuổi vào lớp 1, 11 tuổi vào lớp 6 và tỉ lệ học sinh TN THCS, làm tốt công tác bồi dưỡng học sinh để giảm tỷ lệ học sinh lưu ban ở các lớp. Hạn chế đến mức thấp nhất tỷ lệ bỏ học của học sinh.
Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đủ về số lượng, mạnh về chất lượng; Làm tốt công tác tham mưu, chỉ đạo trong đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, nhất là việc hoàn thiện các phòng học, phòng chức năng ở các trường.
Duy trì và giữ vững chuẩn PCGD-XMC ở các cấp học.
Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, sự chỉ đạo điều hành của chính quyền các cấp trong việc xây dựng kế hoạch duy trì, nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn PCGD-XMC. Đưa các mục tiêu phổ cập giáo dục vào các chương trình phát triển kinh tế, xã hội của địa phương, công tác phổ cập phải được các tổ chức, đoàn thể cụ thể hóa trong chương trình kế hoạch hoạt động của đơn vị.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến nhiệm vụ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, gia đình và cộng đồng về chủ trương, mục đích, ý nghĩa của phổ cập giáo dục, chống mù chữ. Thực hiện lồng ghép các hình thức và phương tiện truyền thông khác nhau như tuyên truyền trên loa đài truyền thanh của các thôn xóm để phổ biến các nội dung của kế hoạch phổ cập giáo dục; đưa vào nội dung các buổi sinh hoạt, hội họp, giao ban của các tổ chức, đoàn thể từ thôn, xóm, xã, để tuyên truyền, tạo điều kiện cho các tổ chức, đoàn thể, các bậc cha mẹ và toàn xã hội tham gia vào công tác phổ cập giáo dục. Tuyên truyền, vận động đến từng hộ gia đình để đảm bảo duy trì sĩ số học sinh.
Tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện có chất lượng, hiệu quả nhiệm vụ năm học, chú trọng các nội dung: Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ trong trường mầm non, thực hiện hiệu quả mô hình trường học mới Việt Nam, chương trình Tiếng Việt lớp 1, định hướng phát triển năng lực, dạy học tích hợp liên môn…..
Gắn việc thực hiện nhiệm vụ PCGD-XMC với việc xây dựng trường Chuẩn quốc gia, trường học an toàn, xây dựng trường học thân thiện - học sinh tích cực và công tác kiểm định chất lượng giáo dục.
Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục.
Chỉ đạo các trường khuyến khích, động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham gia các lớp học nâng chuẩn đào tạo; tham gia các lớp học, các khoá học bồi dưỡng trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên, nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu phổ cập và đổi mới giáo dục. Đảm bảo đủ giáo viên theo quy định.
Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách của nhà nước cho đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý.
Xây dựng cơ sở vật chất, đầu tư thiết bị, bảo đảm ngân sách cho các trường học trên địa bàn.
Tiếp tục xây dựng phòng học phòng chức năng còn thiếu ở một số đơn vị, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp các phòng đã xuống cấp.
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Bổ sung nguồn kinh phí chi cho công tác điều tra, thống kê lập hồ sơ và tập huấn phần mềm PCGD-XMC; chế độ công tác phí cho cán bộ kiêm nhiệm phụ trách công tác PCGD-XMC./.