Tìm kiếm tin tức
Liên kết website
Sở, Ban, Ngành
UBND Huyện, Thị xã, Thành phố
QUYẾT ĐỊNH Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023
Ngày cập nhật 06/03/2023

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ HẢI DƯƠNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: 11/QĐ-UBND

 

Hải Dương, ngày 09 tháng 01 năm 2023

           

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của Uỷ ban nhân dân xã
Hải Dương với trọng tâm là cải thiện môi trường kinh doanh và chuyển đổi số
 
 
 
 
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ

 

  Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

  Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;

  Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ xã Hải Dương lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025;

  Căn cứ Quyết định số 8623/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2021 của UBND thành phố về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 của thành phố Huế;

  Căn cứ Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố Huế về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của thành phố Huế với trọng tâm là cải thiện môi trường kinh doanh và chuyển đổi số;

  Theo đề nghị của công chức Văn phòng – Thống kê xã Hải Dương.

QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của Uỷ ban nhân dân xã với trọng tâm là thực hiện chuyển đổi số.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Văn phòng UBND xã, trưởng các ban, ngành, đoàn thể, cán bộ, công chức xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận

- UBND thành phố;

- Phòng Nội vụ thành phố;

- BTV Đảng uỷ;

- CT, các PCT HĐND, UBND xã;

- Mặt trận và các đoàn thể;

- Công chức xã;

- Lưu:  VT.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

Lê Xuân Hướng

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ HẢI DƯƠNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

KẾ HOẠCH

Cải cách hành chính năm 2023 của xã Hải Dương
với trọng tâm là cải thiện môi trường kinh doanh và chuyển đổi số

(Ban hành kèm theo Quyết định số 11 /QĐ-UBND

 Ngày 09 tháng  01 năm 2023 của Uủ ban nhân dân xã Hải Dương)

 


Thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2021 - 2030; Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ xã Hải Dương lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025;Quyết định số 8623/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2021 của UBND thành phố về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 của thành phố Huế; Ủy ban nhân dân (UBND) xã Hải Dương ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của xã Hải Dương với trọng tâm là cải thiện môi trường kinh doanh và chuyển đổi số, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU:

1. CCHC phải được tiến hành trên cơ sở quan điểm, chủ trương của Đảng về đổi mới hệ thống chính trị và đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng, góp phần xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Đẩy mạnh công tác CCHC, trọng tâm là đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ thúc đẩy việc xây dựng và phát triển chính quyền số, góp phần nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước ; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công cho người dân, tổ chức.

3. Đưa CCHC là nhiệm vụ thường xuyên, là giải pháp quan trọng trong chương trình công tác năm 2023 của UBND xã, làm cơ sở chỉ đạo, điều hành, góp phần hoàn thành các Chương trình, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023.

4. Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định.

5. Tăng cường đổi mới, cải tiến phương thức làm việc nhằm nâng cao năng lực chỉ đạo, điều hành, nâng cao hiệu quả hoạt động và sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy theo quy định. Bố trí phù hợp trình độ cán bộ, công chức hoạt động hiệu lực, hiệu quả, có năng lực kiến tạo phát triển, liêm chính, phục vụ Nhân dân.

6. Giữ vững kỷ cương, kỷ luật hành chính, thực hiện tốt đạo đức công vụ và văn hóa công sở, tăng cường ý thức trách nhiệm, tinh thần phục vụ hướng tới nền hành chính kiểu mẫu; Chuyển biến mạnh mẽ nền hành chính theo hướng chuyên nghiệp và hiệu quả, đảm bảo tính liên thông, đồng bộ, thống nhất và hội nhập nhằm thực hiện có hiệu quả công tác quản lý nhà nước trên địa bàn, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố nói chung và xã Hải Dương nói riêng.

7. Phấn đấu Chỉ số CCHC của xã năm 2023 duy trì ở mức khá trở lên.

II. NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

1. Cải cách thể chế:

 a) Mục tiêu

- Phấn đấu 100% VBQPPL do HĐND, UBND xã ban hành được rà soát,bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế phù hợp, kịp thời, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất trong hệ thống pháp luật.

- Tổ chức thi hành pháp luật nghiêm minh, hiệu quả, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân, tổ chức và toàn xã hội.

b) Nhiệm vụ

- Tăng cường kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND xã ban hành, kịp thời phát hiện và tham mưu xử lý các quy định mâu thuẫn, chồng chéo, trái pháp luật, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp;

- Thực hiện hiệu quả Đề án “Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022 - 2027” trên địa bàn thành phố năm 2023;

- Thường xuyên rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của xã đã ban hành để bổ sung, sửa đổi kịp thời đúng theo quy định của pháp luật; phát huy dân chủ, huy động trí tuệ của cá nhân, tổ chức để nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật.

- Rà soát, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của cơ quan chuyên môn thuộc UBND xã, phù hợp với yêu cầu; sửa đổi, thay thế kịp thời khi có bổ sung, thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị; hoàn thiện quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức, bộ máy.

- Tăng cường và đổi mới công tác kiểm tra, giám sát trong quá trình tham mưu, ban hành văn bản QPPL do HĐND, UBND ban hành nhằm phát hiện những nội dung trái pháp luật của văn bản để kịp thời đề xuất cơ quan có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống pháp luật.

- Triển khai có hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật năm 2023 tại cơ quan.Tăng cường theo dõi, kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ chức thi hành pháp luật. Kịp thời xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành pháp luật.

- Tăng cường vai trò của người dân, doanh nghiệp, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp và cộng đồng trong phản biện chính sách và giám sát thi hành pháp luật.

- Thực hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.

2. Về cải cách TTHC:

a) Mục tiêu

- Tiếp tục việc đổi mới thực hiện cơ chế “một cửa, một cửa liên thông” trong giải quyết TTHC theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, Qua đó, nhằm đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cải cách hành chính (CCHC), nhất là việc cắt giảm, đơn giản hóa TTHC thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân và tổ chức.

- 100% Quyết định công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền và quyết định công bố TTHC được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong VBQPPL của địa phương (trong trường hợp được Luật giao) được công bố kịp thời.

- 100% TTHC được chuẩn hóa và cập nhật công khai đầy đủ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; được tích hợp, đồng bộ với Cổng Dịch vụ công của tỉnh và thành phố để đảm bảo thuận tiện cho việc khai thác, sử dụng. 

- 100% TTHC được đưa vào tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông (trừ các TTHC đặc thù). Tiếp tục duy trì, tối thiểu có 50% TTHC được tiếp nhận và giải quyết theo phương châm “4 tại chỗ” tại bộ phận một cửa và một cửa hiện đại.

 - 95% TTHC được cung cấp dưới dạng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 trở lên, trong đó 30% TTHC được cung cấp dưới dạng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%.

- Số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 55%.

 - Mức độ hài lòng của người dân và tổ chức về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90%; trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, Tư pháp – Hộ tịch và Văn hoá – Xã hội đạt tối thiểu 85%.

 - 95% phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính hoặc hành vi hành chính của cá nhân, tổ chức được xử lý dứt điểm; 100% phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận và xử lý, được giao xử lý và kiến nghị xử lý kịp thời, đảm bảo đúng quy trình quy định.

- 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.

b) Nhiệm vụ

- Đẩy mạnh hơn nữa công tác cải cách, kiểm soát TTHC một cách hiệu quả và toàn diện, bám sát các mục tiêu, yêu cầu cải cách của Chính phủ; xác định rõ trách nhiệm của từng cá nhân, tổ chức, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; ưu tiên tập trung nguồn lực để tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC được giao gắn với siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính; xử lý nghiêm theo quy định của Nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân tắc trách, nhũng nhiễu, gây phiền hà trong giải quyết TTHC cho tổ chức và công dân.

- Rà soát, đánh giá TTHC trong quá trình thực hiện; kiến nghị cấp có thẩm quyền loại bỏ các thủ tục rườm rà, chồng chéo dễ bị lợi dụng để tham nhũng, gây khó khăn cho người dân, tổ chức; loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý; tích hợp, cắt giảm mạnh các mẫu đơn, tờ khai và các giấy tờ không cần thiết hoặc có nội dung thông tin trùng lặp trên cơ sở ứng dụng các công nghệ số và các cơ sở dữ liệu sẵn có.

- Rà soát, kiến nghị cấp có thẩm quyền cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, loại bỏ các quy định không hợp pháp, không cần thiết, không hợp lý, bảo đảm thực chất.

- Tiếp tục cập nhật và công khai đầy đủ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; tích hợp, đồng bộ với Cổng Dịch vụ công của tỉnh, của Thành phố để đảm bảo thuận tiện cho việc khai thác, sử dụng.

- Triển khai thực hiện đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

- Tiếp tục phát huy có hiệu quả kênh thông tin tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp để kịp thời tháo gỡ vướng mắc, khó khăn cho người dân, doanh nghiệp và chấn chỉnh hành vi nhũng nhiễu, thờ ơ, vô cảm của cán bộ, công chức trong thực thi công vụ.

- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, lan tỏa những mô hình mới, cách làm hay trong cải cách TTHC. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, đôn đốc để kịp thời phát hiện và giải quyết những hạn chế, vướng mắc trong quá trình thực hiện, giúp nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.

- Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ.

- Tiếp tục đầu tư, trang cấp phương tiện, cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ TTHC tại Bộ phận một cửa các cấp; quan tâm bồi dưỡng, tập huấn để nâng cao trình độ, kỹ năng công vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức chuyên trách CCHC, làm việc tại Bộ phận một cửa, nhất là bộ phận thường xuyên giao tiếp với tổ chức, công dân.

3.  Cải cách tổ chức bộ máy:

a) Mục tiêu

- Thực hiện sắp xếp bộ máy và tinh giản biên chế;rà soát, đề xuất bố trí, sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương và đảm bảo theo lộ trình quy định của Chính phủ tại Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020. 

- Nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của UBND xã , phấn đấu UBND xã được đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động ở mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên.

b) Nhiệm vụ

- Tổ chức rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan tránh tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lặp; nâng cao vai trò, tinh thần, trách nhiệm và năng lực của từng cán bộ, công chức của cơ quan.

- Đẩy mạnh thực hiện Đề án tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2014/NĐ-CP, Nghị định số 143/2021/NĐ-CP ngày 10/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.

- Nghiên cứu, triển khai các biện pháp đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ các tiến bộ khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin; tăng cường chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc của cơ quan hành chính các cấp trên môi trường số, hướng tới mục tiêu “Làm việc không giấy tờ; hội họp không tập trung; dịch vụ công không gặp mặt; thanh toán không dùng tiền mặt”; thực hiện thường xuyên việc đánh giá mức độ hài lòng đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp tại địa phương.

- Duy trì thực hiện tốt việc đánh giá, xếp loại công tác CCHC đối với UBND   xã. Gắn kết quả đánh giá với công tác thi đua, khen thưởng, xếp loại chất lượng cơ quan, người đứng đầu và cán bộ, công chức hàng năm.

4. Cải cách chế độ công vụ

a) Mục tiêu

Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định. 100% cán bộ, công chức, được bố trí theo tiêu chuẩn chức danh vị trí việc làm khi được phê duyệt.

b) Nhiệm vụ

Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ năng lực thi hành công vụ trong cơ quan; sử dụng biên chế theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền.

- Tiếp tục hoàn thiện quy định về quản lý và sử dụng CBCC của xã nhằm từng bước đưa công tác này đi vào nề nếp, khoa học, bảo đảm sự phát triển ổn định, bền vững của đội ngũ công chức, của xã trong những năm tiếp theo.

- Thực hiện có hiệu quả việc tinh giảm biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, theo Nghị quyết 39/NQ-TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị và Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về Chính sách tinh giản biên chế.

-Tập trung nâng cao ý thức trách nhiệm, chất lượng phục vụ trong hoạt động công vụ của cán bộ, công chức, chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật hành chính, đạo đức công vụ, công chức. Đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng và phẩm chất cho đội ngũ cán bộ, công chức, gắn với vị trí việc làm.

- Thực hiện đánh giá cán bộ, công chức trên cơ sở lấy hiệu quả hoàn thành nhiệm vụ gắn với đánh giá mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức trong thực thi công vụ làm thước đo chủ yếu trong đánh giá.

- Tăng cường công tác kiểm tra định kỳ và đột xuất nhằm chấn chỉnh một cách mạnh mẽ về kỷ luật và kỷ cương trong bộ máy hành chính nhà nước; kịp thời tuyên dương, khen thưởng cán bộ, công chứccó tinh thần tận tụy phục vụ, đồng thời, xử lý nghiêm đối với CB,CCsai phạm.

5. Cải cách tài chính công:

a) Mục tiêu

- Tăng cường các biện pháp để quản lý nguồn thu và đảm bảo nguồn thu, tập trung huy động các nguồn lực trong xã hội chi đầu tư phát triển. Thực hiện cân đối ngân sách theo hướng tích cực, đảm bảo tỷ lệ tích lũy hợp lý cho đầu tư phát triển, thực hiện tiết kiệm triệt để, chống lãng phí trong sử dụng nguồn vốn ngân sách, đảm bảo các chính sách an sinh xã hội.

- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong quản lý ngân sách, xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu.

b) Nhiệm vụ

- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cơ chế khoán biên chế và kinh phí tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo: Nghị định số 130/2005/NĐ-CP về biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính Nhà nước;Nghị định 117/2013/NĐ-CP Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan Nhà nước; Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủtài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.

- Nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách, đảm bảo tính công bằng, công khai minh bạch, hiệu quả trong quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước, tiến tới việc thực hiện công khai hóa, minh bạch hóa các khoản thu chi để Nhân dân biết và giám sát.

6. Về hiện đại hóa nền hành chính gắn với phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số

a) Mục tiêu

- Phấn đấu đạt và vượt các chỉ tiêu chủ yếu:

+ 100% các giải pháp nâng cao nhận thức số theo kế hoạch được triển khai; 100% các văn bản đảm bảo thể chế số được ban hành; 100% mạng, máy tính trong cơ quan được triển khai tuân thủ theo quy định của tỉnh và thành phố; 100% máy tính trong cơ quan được cài đặt giải pháp phòng, chống virus tập trung của tỉnh; 90% các hệ thống thông tin được đánh giá cấp độ an toàn thông tin và triển khai theo giải pháp dùng chung của tỉnh; 100% cán bộ, công chức vận hành các nền tảng số phục vụ xây dựng chính quyền số theo định hướng của tỉnh; 100% hoạt động quản lý nhà nước của xã sử dụng văn bản điện tử có chữ ký số, liên thông từ thành phố đến cấp xã và liên thông với Quốc gia trong các hoạt động quản lý nhà nước (trừ các văn bản Mật theo quy định);100% cán bộ công chức xã xây dựng và triển khai hệ thống thông tin chuyên ngành;100% Công chức sử dụng hạ tầng điện toán đám mây của tỉnh; 100% công chức, viên chức được tham gia các chương trình tập huấn nâng cao nhận thức, kỹ năng số; 100% Thôn, tổ có thành lập Tổ Công nghệ số cộng đồng và được tập huấn nghiệp vụ; Tối thiểu 1 tháng có 1 bản tin truyền thông về chuyển đổi số.

+ 50% người dân trên địa bàn từ 15 tuổi trở lên có sử dụng điện thoại thông minh; 80% hộ gia đình trên địa bàn có kết nối internet băng thông rộng; 80% hộ gia đình trên địa bàn có sử dụng điện thoại thông minh;  90% người dân trên địa bàn được hỗ trợ hướng dẫn tiếp cận nền tảng đào tạo trực tuyến Quốc gia nâng cao nhân thức và kỹ năng số;80% người dân trên địa bàn có cài đặt Hue-S; 100% người dân trên địa bàn được hỗ trợ tạo lập tài khoản định danh điện tử; 50% người dân trên địa bàn được kích hoạt tài khoản thanh toán số (Ví điện tử Hue-S); 50% người dân trên địa bàn có sử dụng hình thức thanh toán điện tử hoặc mua hàng trực tuyến.

+ 100% hồ sơ giải quyết TTHC được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử;Tối thiểu 30% hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC.

+ 80% người dân, tổ chức hài lòng khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

+ 100% cán bộ, công chức xã, thực hiện quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015; tiến tới ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), quản lý chất lượng theo hệ thống ISO điện tử.

  b) Nhiệm vụ

- Tổ chức phổ biến, quán triệt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền, người dân và   về sự cần thiết và tính cấp thiết của chuyển đổi số. Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với nghị quyết, chiến lược, chương trình hành động, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.

- Người đứng đầu chịu trách nhiệm trực tiếp về chuyển đổi số trong cơ quan, cho phép thử nghiệm, ứng dụng công nghệ mới vì mục tiêu phát triển bền vững, liên kết các thành phần khác nhau theo mô hình kinh tế tuần hoàn; thúc đẩy phát triển công nghiệp sáng tạo trong ngành, lĩnh vực, địa phương mình phụ trách.

- Tiếp tục duy trì, nâng cấp, phát triển hạ tầng chính quyền số phục vụ cơ quan nhà nước trên cơ sở kết hợp thế mạnh của mạng truyền số liệu chuyên dùng, mạng Internet nhằm phục vụ kết nối liên thông, xuyên suốt từ xã đến thành phố. Tập trung thực hiện Ứng dụng CNTT vào hoạt động của  Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại tại UBND  xã.

 - Phối hợp các cơ quan chủ trì của Thành phố chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo; thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy định; xây dựng và cập nhật dữ liệu điện tử của các công dân khi thực hiện các giao dịch trực tuyến với các cơ quan nhà nước nhằm phục vụ cho các hệ thống thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế, Dịch vụ công và một cửa điện tử theo Nghị quyết 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2021, định hướng đến 2025.

- Tiếp tục rà soát và tổ chức triển khai có hiệu quả kế hoạch ứng dụng, phát triển CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 của xã và thành phố. Xây dựng, triển khai kế hoạch hàng năm về ứng dụng, phát triển CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước.

- Tiếp tục thực hiện 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã được giải quyết tại Bộ phận một cửa và một cửa hiện đại; triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo quy định.

- Tiếp tục triển khai liên thông giữa Hệ thống quản lý, đăng ký hộ tịch; Hệ thống đăng ký khai sinh điện tử của Bộ Tư pháp và Hệ thống cổng dịch vụ công của Tỉnh và thành phố;

- Tiếp tục tổ chức triển khai chứng thực bản sao điện tử từ bản chính; thực hiện hiệu quả Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ về Quy định Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến.

- Đẩy nhanh việc ứng dụng CNTT và hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015, chú trọng triển khai hệ thống ISO điện tử (ISO online) vào hoạt động quản lý hành chính nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành tập trung thống nhất của cơ quan hành chính.

- Đăng tin, bài và cập nhật kịp thời các bộ TTHC trên Cổng thông tin điện tử của xã.

- Hoàn thiện hạ tầng dùng chung và đảm bảo an toàn thông tin phục vụ phát triển chính quyền điện tử. Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng, đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc hiện đại cho Bộ phận một cửa và một cửa hiện đại nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành tập trung thống nhất của cơ quan hành chính.

- Tăng cường trao đổi văn bản hành chính được thực hiện dưới dạng điện tử, bảo đảm dữ liệu điện tử phục vụ hầu hết các hoạt động trong cơ quan. Tiếp tục thực hiện tốt có hiệu quả các phần mềm dung chung nhằm phù hợp với ứng dụng trong công việc tại các đơn vị.

- Nâng cao nhận thức, đào tạo kỹ năng về chuyển đổi số. Cử cán bộ, công chức tham gia chương trình đào tạo, tập huấn đội ngũ chuyên trách công nghệ thông tin về chuyển đổi số do cấp Tỉnh, Thành phố và Trung ương tổ chức.

7. Tổ chức chỉ đạo, điều hành:

  a) Mục tiêu

- Thủ trưởng cơ quan trực tiếp phụ trách, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện CCHC và chịu trách nhiệm toàn diện về kết quả công tác CCHC ở cơ quan mình quản lý.

- Thực hiện kiểm tra công tác CCHC đối với bộ phận một cửa và một cửa hiện đại của xã.

  b) Nhiệm vụ

  - Tổ chức triển khai kịp thời Kế hoạch CCHC của thành phố và xã. Cán bộ công chức thuộc UBND xã; bộ phận một cửa và một cửa hiện đại trực tiếp giải quyết TTHC xây dựng Kế hoạch CCHC cụ thể, khả thi, xác định rõ các mục tiêu, chỉ tiêu, tiến độ hoàn thành, phân công trách nhiệm cụ thể.

  - Tiếp tục tổ chức công tác tuyên truyền CCHC; trong đó, chú trọng việc phối hợp và sử dụng phương tiện thông tin đại chúng trong việc tuyên truyền, phổ biến về Ch­­ương trình tổng thể CCHC nhà nư­­ớc giai đoạn 2022 - 2030 và các Chương trình CCHC, Kế hoạch CCHC năm của thành phố và xã.

  - Tiếp tục triển khai đánh giá chỉ số cải cách hành chính của UBND xã,  gắn kết quả đánh giá, xếp loại với công tác thi đua khen thưởng, đánh giá chất lượng cơ quan, cán bộ, công chức hàng năm.

  - Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong cơ quan trong việc triển khai và tổ chức kiểm tra, đôn đốc kịp thời việc thực hiện các chủ trương, biện pháp về CCHC nhằm nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành, kỷ cương, kỷ luật trong cơ quan nhà nước của CB,CC về CCHC trong cơ quan mình quản lý; chú trọng công tác giáo dục đạo đức và phẩm chất chính trị cho đội ngũ CB,CC để nâng cao tinh thần trách nhiệm, ý thức tận tụy phục vụ Nhân dân.

  -Tăng cường và thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan để quản lý kịp thời rút kinh nghiệm, chỉ đạo khắc phục những tồn tại, hạn chế.

III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH CCHC

Để Kế hoạch hoàn thành và đạt hiệu quả cao; cán bộ, công chức  được giao nhiệm vụ tại Kế hoạch này khẩn trương tiến hành triển khai thực hiện theo đúng thời gian quy định và có báo cáo định kỳ về UBND xã để UBND xã báo cáo UBND thành phố.

(Các nhiệm vụ, công việc cụ thể thực hiện được xác định tại Phụ lục kèm theo).

  IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. UBND xã, cán bộ, công chức căn cứ Kế hoạch này xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm, những khâu đột phá, giải pháp chủ yếu, phân công tổ chức thực hiện. Cán bộ, công chức  được giao chủ trì xây dựng nhiệm vụ CCHC trong kế hoạch.

2. Văn phòng UBND xã có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn cụ thể Cán bộ, công chức thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo theo đúng thời gian quy định (báo cáo quý, năm); trong quá trình thực hiện có những khó khăn, vướng mắc  phản ánh về UBND xã ( qua VP.UBND) để tổng hợp báo cáo UBND thành phố và UBND xã xem xét chỉ đạo./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

Lê Xuân Hướng

 

Phụ lục

NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023

 

Nhiệm vụ chung

Nhiệm vụ cụ thể

Sản phẩm

Cơ quan

chủ trì

Cơ quan

phối hợp

Thời gian thực hiện

Kinh phí triển khai

Chương trình tổng thể CCHC

 

 

 

 

 

I. Cải cách thể chế

1. Kế hoạch xây dựng, kiểm tra, rà soát văn bản QPPL trên địa bàn thành phố Huế năm 2023

Kế hoạch

Công chức  Tư pháp

VP.UBND xã

Trước ngày

15/01/2022

 

2. Kế hoạch hệ thống hóa văn bản QPPL trên địa bàn xã kỳ 2019-2023

Kế hoạch

Công chức  Tư pháp

VP.UBND xã

Trước ngày

15/01/2022

 

3. Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn xã năm 2023

Kế hoạch

Công chức  Tư pháp

VP.UBND xã

Trước ngày 15/01/2023

 

4. Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng và ban hành văn bản QPPL

Đảm bảo 100% văn bản QPPL do HĐND&UBND xã,  ban hành đúng thẩm quyền và trình tự

Công chức  Tư pháp

VP.UBND xã

Trong năm 2023

 

II.Cải cách TTHC

1. Xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá, Kiểm soát  TTHC năm 2023

Kế hoạch

Văn phòng UBND xã

Các công chức xã

Quý I/2023

 

2. Báo cáo kết quả rà soát TTHC, các quy định có liên quan và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC

Báo cáo

Văn phòng UBND xã

Các công chức xã

Trong năm 2023

 

3. Triển khai công tác kiểm soát TTHC thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước trên địa xã

Thành lập đoàn kiểm của xã để kiểm tra công chức chuyên môn

Văn phòng UBND xã

Các công chức xã

Thường xuyên

 

Đánh giá sự hài lòng của Tổ chức và công dân

Báo cáo

Văn phòng UBND xã

Các công chức xã

Trong năm 2023

 

III. Cải cách tài chính công

1. Nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm và thúc đẩy sự sáng tạo; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động; kiểm soát tham nhũng tại cơ quan;Triển khai thực hiện tốt cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP đối với các cơ quan hành chính nhà nước;  

Báo cáo

Công chức Tài chính – Kế toán

Văn phòng UBND xã

Trong năm 2023

 

IV. Hiện đại hóa hành chính

1. Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin năm 2023

Kế hoạch

Văn phòng UBND xã

Công chức VHXH

Quý I/2023

 

2. Kế hoạch Chuyển đổi số thành phố Huế năm 2023

Kế hoạch

Văn phòng UBND xã

Công chức VHXH

Quý I/2023

 

V . Công tác chỉ đạo điều hành; tuyên truyền CCHC

1. Tổ chức đánh giá, xếp loại công tác CCHC UBND  xã  năm 2023

Văn bản chỉ đạo điều hành về công tác đánh giá, xếp loại  CCHC năm 2023

Văn phòng UBND xã

Các công chức chuyên môn

Trong năm 2023

 

2. Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2023

Kế hoạch tuyên truyền CCHC

Công chức VHXH

Văn phòng UBND xã

Quý I/2023

 

3. Tiếp tục thực hiện chuyên trang, chuyên mục trền Đài truyền thanh, cổng thông tin điện tử xã về CCHC

Các tin bài chuyên đề về CCHC

- Văn phòng UBND xã - Công chức VHXH xã

Ban biên tập

Hàng tháng/ 2023

 

 

 

 

 

 

Tập tin đính kèm:
Trần Thị My Na
Tin cùng nhóm
Các tin khác
Xem tin theo ngày  

Chung nhan Tin Nhiem Mang

Thống kê truy cập
Truy cập tổng 1.015.432
Truy cập hiện tại 181